Sơn phủ epoxy nanpao làm lớp sơn phủ hoàn thiện cho nền, sàn bê tông.
Sơn bảo vệ, chống ăn mòn cho các kết cấu thép, nhà máy hóa chất, bể xử lý nước thải.
Tạo tính thẩm mỹ, bảo vệ bề mặt, không phát sinh bụi, chống chịu lực cơ học, ma sát và các hóa chất ăn mòn.
Bảng thông số kỹ thuật sơn phủ epoxy nanpao |
|
---|---|
Tính chất |
Chi tiết |
Màu sắc |
Xanh, xám, màu theo yêu cầu |
Độ bóng |
Bóng hoàn toàn |
Dung lượng cứng (%) |
>65% |
Tỉ lệ pha trộn (Sơn:Chất đóng rắn) |
5:1 (theo trọng lượng) |
Độ dày lớp khô đề nghị |
0,1 mm |
Độ phủ lý thuyết |
4,2 m2/kg |
Có thể chạm vào sau (20°C) |
8 giờ |
Khô cứng (20°C) |
24 giờ |
Khô hoàn toàn (20°C) |
7 ngày |
Thời gian giãn cách giữa các lớp |
Tối thiểu 8 giờ |
Đóng gói |
19,2 kg (16kg phần A + 3,2kg phần B) |
Chất pha loãng đề nghị |
926D |
Tuổi thọ lưu kho |
12 tháng |
Bảo quản |
Nơi khô ráo tránh ánh sáng |
Sơn phủ epoxy nanpao 926 nên được sử dụng và thi công trên lớp sơn lót epoxy sạch và không bị tác động.
Sơn lót thích hợp: 711 và 822.
Bê tông mới phải có ít nhất 4 tuần tuổi trước khi thi công.
Trước khi thi công phải tiến hành tạo nhám và xử lý loại bỏ tạp chất, dầu mỡ.
Tránh thi công khi nhiệt độ từ 0ºC trở xuống hoặc độ ẩm từ 85% trở lên.
Phương pháp thi công: Lăn roller, phun, quét cọ.
Chất chính và chất đông cứng phải trộn đều và đúng tỉ lệ.
Sơn đã pha trộn nên sử dụng trong thời gian quy định.
Khi thi công cần mang đầy đủ trang phục bảo hộ và thông thoáng khí, tránh tiếp xúc trực tiếp với da.